Bài viết mới
Chia sẻ bài viết
Giá thể trồng: Ruộng thoáng.
Loại đất: xốp
Quần thể thực vật: 12000-15000 cây / Ha.
Năng suất mong đợi: 30-50 T / Ha.
Thời kỳ sinh trưởng tính theo 75 ngày kể từ ngày cấy hoặc 85 ngày kể từ ngày gieo.
Tỷ lệ chất dinh dưỡng trung bình được khuyến nghị cho dưa
| N | P2O5 | K2O |
| —————– Kg / Ha ————- | ||
| 130-150 | 130-140 | 260 |
A. Bón lót (Kg / Ha):
Tỷ lệ này dựa trên giả định rằng 40% lượng đạm, 40% lượng kali và tất cả lượng phân lân sẽ được bón dưới dạng bón lót.
| Yêu cầu chất dinh dưỡng | Phân bón gợi ý | ||||
B. Bón cạnh rễ (Kg / Ha)
| Tuần sau khi trồng hoặc nảy mầm | Yêu cầu chất dinh dưỡng | Phân bón gợi ý | ||||
| 3 | ||||||
| 4 | ||||||
| 5 | ||||||
| 6 | ||||||
| 7 | ||||||
| 9 | ||||||
| Toàn bộ | ||||||
Phân lân = Kali nitrat (13% N và 38% K).
……………………………………
……………………………………………..
Trong trường hợp thiếu canxi, một phần AN sẽ được thay thế bằng canxi.
Tỷ lệ chất dinh dưỡng trung bình được khuyến nghị cho dưa
| N | P | K |
| —————- Kg / Ha —————– | ||
| 130-150 | 44-62 | 220 |
Bón phân cho dưa (B)
Trung bình đang phát triển: Cánh đồng.
Loại đất: Xốp.
Quần thể thực vật: 12000-15000 cây / Ha.
Năng suất mong đợi: 30-50 T / Ha.
Thời kỳ sinh trưởng tính theo 75 ngày kể từ ngày cấy hoặc 85 ngày kể từ ngày gieo.
A. Bón lót (Kg / Ha):
Tỷ lệ này dựa trên giả định rằng 40% lượng đạm, 40% lượng kali và tất cả lượng phân lân sẽ được bón dưới dạng bón lót.
| Yêu cầu chất dinh dưỡng | Phân bón gợi ý | ||||
| N | P | K | |||
B. Bón và tưới (Kg / Ha / Ngày)
| Thời kỳ tăng trưởng | Nhu cầu dinh dưỡng | Phân bón gợi ý | ||||
| N | P | K | ||||
| Gieo hạt – Ra hoa | ||||||
| Hoa – Quả | ||||||
| Trọng lượng | ||||||
| Thu hoạch | ||||||
Phân lân= Kali nitrat (13% N và 38% K).
Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng cho dưa
| Nồng độ | ||
| Bông khoáng | ||
| Tham số | Dung dịch dinh dưỡng | Môi trường gốc. |
| EC (mS / cm) | ||
| NH 4 | ||
| N-NH4 | ||
| K hấp thụ | ||
| K | ||
| Ca | ||
| Mg | ||
| N tổng số | ||
| NO3 | ||
| N-NO3 | ||
| S, total | ||
| SO4 | ||
| P | ||
| H2PO4 | ||
| Si | ||
| Na | ||
| Fe | ||
| Mn | ||
| Zn | ||
| NS | ||
| Cu | ||
| Mo | ||
Lưu ý quan trọng: Cơ sở dữ liệu a/m được chuẩn bị để phù hợp với các điều kiện của Việt Nam (thoát hơi nước thấp và EC của nước thấp). Một số sửa đổi có thể được yêu cầu để tương ứng với điều kiện địa phương của bạn.
nguồn:
Nhu cầu chất dinh dưỡng của dưa
Giống:
Loại đất: Cát.
Mật độ cây trồng: 25.000 cây / Ha.
Năng suất dự kiến: 56 T / Ha.
Thời kỳ sinh trưởng (ngày từ khi gieo/trồng đến thu hoạch): Chọn lọc.
| Khoảng thời gian (ngày sau khi xuất hiện hoặc trồng) | Nhu cầu chất dinh dưỡng (Kg/Ha/Ngày) | ||
| N | P 2 O 5 | K 2 O | |
| 1-10 | 0,15 | 0,34 | 0,04 |
| 11-20 | 0,20 | 0,46 | 0,04 |
| 21-30 | 0,35 | 0,80 | 0,08 |
| 31-40 | 0,90 | 2,06 | 0,22 |
| 41-50 | 1,30 | 2,98 | 0,30 |
| 51-60 | 2,50 | 5,73 | 0,30 |
| 61-70 | 4.30 | 9,85 | 0,42 |
| 71-80 | 2,40 | 5,50 | 0,54 |
| 81-90 | 1,20 | 2,75 | 0,52 |
| 91-100 | 1,00 | 2,29 | 0,33 |
| 101-110 | 0,50 | 1,15 | 0,16 |
| 111-120 | 0,30 | 0,69 | 0,20 |
| Tổng (Kg / Ha) | 151,00 | 345,84 | 30.12 |
Nguồn: .
| kg N/1 sào Bắc bộ/tuần | kgN/ha/tuần | |||
| Giai đoạn phát triển | Thấp | cao | Thấp | cao |
| Tăng trưởng thực vật | 5 | 10 | 5,6 | 11,2 |
| Ra hoa/đậu trái sớm | 10 | 20 | 11,2 | 22.4 |
| Trái cây tăng trưởng | 10 | 15 | 11,2 | 16.8 |
| Thu hoạch đầu tiên | 5 | 10 | 5,6 | 11,2 |
Nguồn:
Bón phân trên cánh đồng ở Miền Trung
Mật độ cây trồng: 12.000 – 18.000 cây / Ha.
Loại đất: Trung bình – thịt.
Năng suất dự kiến: 30 – 40 tấn / Ha.
Yêu cầu chất dinh dưỡng
| Yêu cầu (Kg / Ha) | ||||
| N | P2O5 | K2O | MgO | CaO |
| 210 | 150 | 340 | 55 | 180 |
Phân bón và khuyến nghị
| Thời gian áp dụng | Phân bón gợi ý (Kg/Ha) | Hấp thu chất dinh dưỡng (Kg/Ha) | ||||||
| N | P2O5 | K2O | MgO | |||||
| Gieo hạt – ra hoa | ||||||||
| Hoa – quả nhỏ | ||||||||
| Quả nhỏ – 10 ngày trước khi thu hoạch | ||||||||
| Toàn bộ | ||||||||
Canxi nên được bón theo kết quả phân tích đất.
Bón phân cho dưa ở Miền Nam
Phương thức trồng: Mở ruộng.
Loại đất: Xốp, nhiều vôi, pH 6-7,5.
Giống cây trồng:
Thời kỳ sinh trưởng: trồng: giữa tháng 4, thu hoạch: suốt tháng 7.
Mật độ cây trồng: 9.000 – 10.000 cây / ha.
Năng suất dự kiến: 35 T / Ha.
Cường độ dinh dưỡng phụ thuộc vào điều kiện sinh trưởng, như sau:
| Điều kiện tăng trưởng | Năng suất mong đợi (Tấn / ha) | N | P2O5 | K2O | MgO |
| Đồng trống | 18-20 | ||||
| Được bảo vệ bởi các lưới che thấp (chenilles) | 25-35 | ||||
| Nhà kính, trên đất | 40-50 |
Tưới truyền thống
| Các sản phẩm | trước khi nảy mầm | Ra hoa & quả đầu tiên Dev. | quả phát triển. | Nhận xét |
| ——— Kg / ha ———- | ||||
| 400-600 | Giống muộn Bổ sung MgO (Mức K cao trong đất) | |||
| 400-600 | (Có thể bổ sung NCa & PN) | |||
| 200 | 400 | bón thúc | ||
| 200-400 | bón thúc | |||
| 200-300 | 100 | bón thúc | ||
| 50 (5X10) | Lá : lúc đầu có hoa cái | |||
Tưới nhỏ giọt
| Thực vật “bắt đầu” | Ra hoa & quả đầu tiên Dev. | Quả phát triển. | Trước khi thu hoạch | Nhận xét | |
| Các sản phẩm | ——— Kg / ha ———- | ||||
| 100-150 | 50-100 | Quá trình bón phân | |||
| 200 | Quá trình bón phân | ||||
| 300 | Quá trình bón phân | ||||
| 100L (3x35L) | Quá trình bón phân | ||||
| 100-200 | 300 | 100 | Quá trình bón phân | ||
| 50 (5X10) | Lá : lúc đầu có hoa cái | ||||
Hướng dẫn phân tích thực vật
Phạm vi cung cấp đủ chất dinh dưỡng (nguồn:….. )
| Dưa bở | N | NS | P | K | Mg | Ca | Na | NS | Zn | Mn | Fe | Cu | Al |
| ——————–% ——————– | —— ppm ——– | ||||||||||||
| Từ | 2,00 | 0,30 | 0,20 | 2,50 | 0,50 | 2,00 | 0,01 | 25 | 20 | 50 | 60 | 5 | 20 |
| Đến | 6,00 | 1,00 | 0,80 | 5,00 | 1,00 | 3.5 | 0,20 | 75 | 80 | 100 | 120 | 20 | 150 |
Năng suất nước và chất dinh dưỡng trong cây dưa bằng cách bón phân dưới hệ thống tưới nhỏ giọt dưới bề mặt và phủ lớp phủ trên các loại đất tương phản
Đặc điểm thâm canh cây trồng và các vấn đề kỹ thuật, kinh tế và môi trường đòi hỏi áp dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất để duy trì khả năng sản xuất của đất và tạo ra rau quả chất lượng tốt. Các yếu tố sản xuất, nước và chất dinh dưỡng NPK, là những yếu tố hạn chế thường xuyên nhất để năng suất dưa cao hơn. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định mức độ ảnh hưởng của tưới nhỏ giọt dưới bề mặt và phủ đất trong môi trường được bảo vệ đối với nước và năng suất các chất dinh dưỡng NPK trong dưa trồng trên hai loại đất: đất thịt pha cát và đất sét. Dưa lưới được canh tác trong điều kiện môi trường tưới nhỏ giọt ngầm ở độ sâu 0,20m, phủ đất trên đất thịt pha cát làm tăng lượng nước và hiệu quả sử dụng N, P2O5, K.
Độ Brix là một đặc tính quan trọng nhằm nói lên phẩm chất trái đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Trong thực tế đối với dưa lưới Taki độ Brix rất quan trọng, nó là cơ sở để xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị, do đó để đạt được độ brix đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, cần phải chọn đúng giống và một vấn đề rất quan trọng là sử sụng cân bằng chất dinh dưỡng để tạo môi trường thuận lợi cho cây dưa lưới chuyển hóa đường tăng độ ngọt, nâng cao chất lượng.
Đạm giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh học, là thành phần của protein và acid amin vì chất nguyên sinh của tế bào sống là protein. Đạm còn giữ vai trò là cấu trúc của chlorophyll (Nartea, 1990). Đạm là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất giới hạn năng suất thực tế.
Trên hầu hết các loại cây, bón phân đạm gia tăng sự sinh trưởng của cây, đặc biệt là phát triển thân lá. Cây được cung cấp N đầy đủ, thân lá và chồi phát triển tốt, rễ phát triển cân đối hơn so với cây thiếu N. Đạm là nguyên tố đa lượng di động trong lá trưởng thành và chuyển vị tới vùng sinh trưởng mới.
Do N là nguyên tố di động nên khi thiếu N thể hiện ở lá già (Ngô Ngọc Hưng, 2009).
Không giống nitơ và các nguyên tố dinh dưỡng khác, Kali không tham gia hình thành một bộ phận nào trong cây cả như nguyên sinh chất, chất béo và xenlulô. Kali tăng cường quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, kích thích hoạt động của bậc enzym, tham gia quá trình vận chuyển các chất về bộ phận kinh tế, thúc đẩy tạo thành các bó mạch, tăng bề dày các mô nên làm cho cây cứng cáp, tăng khả năng chống đỗ, chống sâu bệnh cho cây. Kali làm tăng tính chống chịu với điệu kiện bất thuận như chống rét, chống hạn, chống chịu sâu bệnh, làm tăng phẩm chất rau ăn củ, rễ củ, ăn quả.
Cây thiếu kali thường lùn (Stunting), rìa lá khô vàng (Marginal chlorosis), lá già chết trước, rễ thứ cấp mọc thưa, củ bị mềm. Dạng phân K sử dụng thích hợp cho nhiều loại rau là K2SO4, còn KC1 không tốt vì nó làm giảm năng suất, phẩm chất kể cả 3 loại rau ăn lá, ăn củ, ăn quả (Lê Thị Khánh, 2009).
Trong quá trình thực hiện dự án “Xây dựng mô hình sản xuất dưa lưới ứng dụng công nghệ cao tại huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng” (Dự án do Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng chủ trì thực hiện từ năm 2017-2020), nhóm thực hiện dự án nhận thấy hàm lượng chất dinh dưỡng, cụ thể là: đạm và kali có ảnh hưởng đến độ Brix của trái dưa lưới nên đã tiến hành thực hiện thí nghiệm để có đủ cơ sở khoa học khuyến cáo về việc sử dụng dinh dưỡng, nhằm tìm ra tỉ lệ pha trộn dinh dưỡng thích hợp đảm bảo cho cây dưa lưới sinh trưởng phát triển tốt và có độ Brix cao.

Thí nghiệm 1: bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên (do thực hiện trong nhà màng)
| Nghiệm thức | Cá thể/ lân | Nồng độ N | Độ Brix |
| NT1 | 10/3 | Giảm 20% | Tăng |
| NT2 | nt | Giảm 10% | nt |
| NT3 | nt | Cố định (nghiệm thức đối chứng) | Không đổi |
| NT4 | nt | Tăng 20% | Giảm mạnh |
| NT5 | nt | Tăng 10% | Giảm |
+ Kết luận: Nồng độ phân đạm và độ Brix tỉ lệ nghịch với nhau khi nồng độ đạm tăng thì độ Brix giảm, làm ảnh hưởng đến phẩm chất trái cây dưa lưới.
Thí nghiệm 2: Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên (do thực hiện trong nhà màng)
| Nghiệm thức | Cá thể/Lân | Nồng độ K | Độ Brix |
| NT1 | 10/3 | Giảm 20% | Tăng |
| NT2 | nt | Giảm 10% | nt |
| NT3 | nt | Cố định (nghiệm thức đối chứng) | Không đổi |
| NT4 | nt | Tăng 20% | Giảm mạnh |
| NT5 | nt | Tăng 10% | Giảm |
+ Kết luận: Độ brix của trái chịu ảnh hưởng bởi nồng độ phân kali, khi tăng nồng độ phân kali độ brix trái tăng theo.
Sau khi có được kết quả thí nghiệm, nhóm thực hiện dự án đã có điều chỉnh lượng dinh dưỡng đạm và kali cho phù hợp trong giai
đoạn trái dưa lưới tăng dần độ Brix vào thời điểm sau khi đậu trái và hình thành vân lưới.