Bài viết mới
Chia sẻ bài viết
Hướng dẫn trồng gừng – tận dụng tối đa lượng phân bón cho cây gừng
Gừng là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Thân rễ mập, mọng thịt, phân nhiều nhánh, đôi khi trông giống như bàn tay bị sưng phồng. Thân rễ có lớp vỏ ngoài như bần, màu nâu (thường được loại bỏ trước khi sử dụng) và phần ruột màu vàng nhạt với mùi thơm nồng giống mùi chanh và cay. Chồi lá (thân giả) cao 0,5-1,25 m, mọc hàng năm từ các chồi trên thân rễ.
Thân rễ có mùi thơm của gừng là nguồn gốc của gừng gia vị, loại gia vị được sử dụng trong nhiều thế kỷ để thêm hương vị trong nấu ăn. Ở châu Á, thân rễ gừng tươi là một thành phần thiết yếu của nhiều món ăn, trong khi gia vị dạng bột khô phổ biến hơn trong nấu ăn của người châu Âu
Hướng dẫn sử dụng phân bón cho cây gừng
Chuẩn bị đất trồng
Luỗng phát sạch cây bụi, thảm tươi dưới tán rừng có hệ rễ phân bố nông ở tầng đất mặt.
Nếu có nhiều xác thực vật, cây bụi, thảm tươi, sau khi luỗng phát phải xếp chúng thành các băng nhỏ chạy song song theo đường đồng mức.
Sau khi thu dọn sạch thực bì, cuốc đất trồng gừng sâu 15 cm. Đập nhỏ đất, vun đất thành luống. Mặt luống rộng 40 – 50 cm, cao 10 cm, luống nọ cách luống kia 40 – 50 cm. Các luống đất chạy song song với đường đồng mức (cắt ngang sườn dốc).
Kỹ thuật trồng
Trên mỗi luống trồng 2 hàng cây 20 x 20 cm so le nhau theo kiểu cài răng lược. Đặt củ gừng xuống đất đã chuẩn bị tới độ sâu 7 cm. mắ chồi nằm ở trên, sau đó, lấy đất mịn phủ kín củ gừng, ấn chặt tay đến khi đất tiếp xúc tốt với củ gừng. Sau đó, phủ một lớp đất mịn mỏng cho bằng mặt luống. Nếu trồng gừng nơi đất tốt và bón phân thêm thì trồng với mật độ thưa hơn, cây cách cây 30 cm. Mặt luống rộng 50 cm, luống cách luống 50 cm.
Không trồng gừng sát gốc cây rừng, chừa lại 1 m xung quanh gốc. Như vậy nếu mật độ trồng 1.800 – 2.500 cây/ha thì diện tích chừa lại 1.800 – 2.500 m2/ha (chiếm 18% – 25% diện tích).
Sau khi trồng, phủ một lớp mỏng lá cây hoặc thảm mục của rừng len trên mặt luống để giữ ẩm.
Lượng phân bón NPK-S của Supe phốt phát Lâm Thao
| Thời kỳ bón | Loại phân | ||
| NPK-S 6-8-4 | NPK-S 5-10-3 | NPK-S 12-5-10+14S | |
| (kg/ha) | |||
| Bón lót | 800-900 | ||
| Bón thúc | 800-900 | ||