Hoa baby: Một loài thực vật có khả năng kháng khuẩn Boron

Các phân tích đã được thực hiện để xác định các loài thực vật tích lũy boron (B) trong một khu vực tích cực khai thác B ở Kırka, Eskiflehir, Thổ Nhĩ Kỳ. 

Chỉ có 4 loài thực vật, Gypsophila sphaerocephala Fenzl ex Tchihat. véc tơ. sphaerocephala (Caryophyllaceae), Gypsophila perfoliata L. (Caryophyllaceae), Puccinellia distans (Jacq.) Parl. subsp. distans (Gramineae) và Elymus elongatus (Host) Runemark subsp. turcicus (McGuire) Melderis (Gramineae), được xác định trong các phần chứa B cao nhất của mỏ. 

Các loài được phát hiện phát triển thành công trong điều kiện nồng độ B trong đất tổng số cao (8900 mg kg-1) và sẵn có (277 mg kg-1). 

Trong số các loài thực vật này, G. sphaerocephala chứa nồng độ B cao hơn đáng kể trong các bộ phận trên mặt đất của nó (2093 ± 199 SD mg kg-1, hạt; 3345 ± 341 SD mg kg-1, lá), so với rễ (51 ± 11SD mg kg-1) và các cơ quan của các loài khác như được tiết lộ trong các phân tích sử dụng thiết bị ICP-AES (mô hình Varian, Vista). 

Loài này được theo sau bởi G. perfoliata về nồng độ B trong các cơ quan khác nhau của nó. Nghiên cứu này chỉ ra rằng G. Sphaerocephala (hoa baby)  không chỉ có thể phát triển trên đất bị ô nhiễm nặng B mà còn có thể tích lũy nồng độ B. dẫn đến việc xác định (các) gen quy định tính kháng B và xác định thực vật trên đất bị ô nhiễm, đặc biệt là những nơi có các triệu chứng nhiễm độc B. 

Theo hiểu biết, không có báo cáo nào về sự tăng tích lũy của B, mặc dù nhiều báo cáo có sẵn về xử lý thực vật đối với đất có kim loại có chứa dư thừa lượng Zn.

Xác định phản ứng của hoa Baby (chấm bi) trong điều kiện ống nghiệm

Trong nghiên cứu này, phản ứng của cây hoa Baby. thành boron (B) trong điều kiện ống nghiệm đã được kiểm tra. 

Hạt được nuôi cấy trên môi trường MS bao gồm 0, 10, 20, 40, 80 mg B l-1. Cây con thu được từ hạt nảy mầm và được trồng trong môi trường nuôi cấy trong 8 tuần được phân tích. Vào cuối giai đoạn này, chiều dài thân (cm), chiều dài rễ (cm), trọng lượng cây (g) và hàm lượng nguyên tố (mg kg-1) của cây đã được xác định. 

Theo kết quả, hạt của hoa có thể nảy mầm trên môi trường có tới 80 mg B l-1, và cây con đã chứng tỏ khả năng sống sót, mặc dù kém, với liều lượng boron cao tới 80 mg B l-1. 

Trong thí nghiệm, chiều dài thân cao nhất (7,5cm) thu được từ nghiệm thức 20mg B l-1 và khối lượng thân tươi cao nhất (0,9g) và khối lượng khô của thân (0.19g) được đo trong biến thể 10mg B l-1. Không có sự khác biệt thống kê đáng kể nào được xác định giữa các nghiệm thức boron về chiều dài rễ, trọng lượng tươi của rễ và trọng lượng khô của rễ. 

Đánh giá của chúng tôi về hàm lượng nguyên tố của thực vật đã chứng minh rằng lượng boron trong rễ và thân tăng lên song song với sự gia tăng của nó trong môi trường sinh trưởng. 

Trong nghiệm thức 80 mg B l-1, 601,9mg kg-1 boron ở gốc và 1.035,4mg kg-1 boron ở thân được xác định. Bên cạnh đó, người ta phát hiện ra rằng hàm lượng K, Mg, Zn, Na trong rễ giảm trong khi hàm lượng P, B, Mn, Cu trong rễ tăng lên do lượng bo trong môi trường ngày càng tăng. Khi tăng nồng độ bo, hàm lượng K, P, Mn, Cu, Zn và S tăng lên trong khi lượng Ca, Mg và Na trong thân cây giảm.

Bón phân cho hoa Baby trong nhà kính

Phân bón của Supe Lâm Thao cung cấp cho hoa Baby tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết, dẫn đến năng suất tốt hơn

I. Loại đất:  đất cát
Mật độ cây trồng: 36.000 – 40.000 cây/ha

Cách bón phân:  theo tỷ lệ

Giai đoạn phát triểnNhu cầu chất dinh dưỡng (g/m​​​3)Phân bón khuyến nghị * (g/m3)
NP2O5K2OSupe lânNPKNPK-s
Thành lập75307516050150
Thực vật15060200430100235
Bắt đầu ra hoa – thu hoạch25100217

 * NPK-S (13-13-13+4S); NPK-S (16-16-8+6S);  

II. Loại đất:  đất sét
Mật độ cây trồng: 36.000 – 40.000 cây/ha
Thiết lập bón phân:  định lượng

Giai đoạn phát triểnNhu cầu dinh dưỡng
(kg/ha/ngày)
Phân bón khuyến nghị (kg/ha/ngày)
NP2O5K2OSupe lânNPKNPK-S.
Mới trồng1,50,751,53.21,23,4
Phát triển3.50,754,59,70,85,8
Bắt đầu ra hoa – thu hoạch2.35

Các chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như Ca, Mg, S và vi chất dinh dưỡng cần được duy trì trong nước tưới ở các nồng độ sau (ppm): 

CaMgSO4FeMnZnBCuMo
240401151,40,60,260,320,050,05

Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng cho Hoa baby

Tham sốNồng độ
Bông khoáng (Rockwool)Thực vật – chất khô (7-11%)
Dung dịch dinh dưỡngMôi trường gốc.Dung dịch dinh dưỡngMôi trường gốc.Phạm vi hướng dẫn để phân tích thực vật (%)
EC (mS/cm)2,22.3
(mg/l)(mg/l)
NH422,5<9.0
N- NH417.3<6,9
K-sap0,16 – 0,35
K156.4136,9
Ca240,6260,74,81 – 6,42
Mg41.360,81,07 – 1,63
N, total3,50 – 5,60
NO31054.01178.03,72 – 12,40
N- NO3237,9265,90,84 – 2,8
S0,64 – 1,28
SO4115,3120.1
P0,25 – 0,37
H2PO4121.397.0
mg/Kg (ppm)
Fe1.3961.39655,9 – 111,7
Mn0,5490,27533,0 – 285,6
Zn0,2620,32726,2 – 189,6
B0,3240,64897,2 – 140,4
Cu0,0510,0764,4 – 7,6
Mo0,048

CÔNG TY CP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO

Website: supelamthao.vn
Địa chỉ: Khu Phương Lai, xã Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3825 139 – 0210.3825 140 / Fax: 0210.3825 126 – 0210.3825 125

Bản tin điện tử (website) của Công ty CP Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao Giấy phép số 09/GP-TTĐT Sở thông tin và truyền thông Phú Thọ cấp ngày 14/12/2022

© 2025 Bản quyền thuộc về Supe Lâm Thao